Đất phi nông nghiệp là gì? Hướng dẫn chuyển từ đất phi nông nghiệp sang thành đất ở

Đất phi nông nghiệp là thuật ngữ được sử dụng để chỉ đất không được sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, thường là đất rừng, đất trống hoặc đất giáp ranh với các khu vực đất nông nghiệp.

Chia sẻ
Đất phi nông nghiệp là gì? Hướng dẫn chuyển từ đất phi nông nghiệp sang thành đất ở
Đất phi nông nghiệp là gì? Hướng dẫn chuyển từ đất phi nông nghiệp sang thành đất ở

Việc chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở là một quá trình phức tạp và cần tuân thủ theo các quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về quá trình chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở.

Tham khảo: Đất nông nghiệp và những quy định cần biết

Đất phi nông nghiệp được hiểu như thế nào?

Theo Luật Đất đai năm 2013, đất phi nông nghiệp được hiểu là loại đất không được sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, bao gồm: đất rừng, đất đá, đất sa mạc, đất hoang, đất ngập nước, đất kiệt, đất trồng cây lâu năm và các loại đất khác không có điều kiện sử dụng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.

Có thể chuyển từ đất phi nông nghiệp sang thành đất ở được không?

Câu trả lời: Hoàn toàn có thể

Theo luật đất đai, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở phải tuân theo các quy định của pháp luật. Tùy thuộc vào vị trí, diện tích và mục đích sử dụng của đất, quy trình này có thể khác nhau tại từng địa phương. Tuy nhiên, nếu tuân thủ đầy đủ các quy định, việc chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở là hoàn toàn có thể.

Cần phải xin phép trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở là hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý đất đai, do đó người sử dụng đất cần tuân thủ theo các quy định của pháp luật. Trong đó, việc xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất là bắt buộc và được quy định rõ trong Luật Đất đai năm 2013. Nếu không có giấy phép, người sử dụng đất có thể bị xử phạt hoặc yêu cầu chuyển đổi lại mục đích sử dụng đất ban đầu.

Theo Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định:

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.”

Ngoài ra, đất sản xuất kinh doanh là đất phi nông nghiệp nên khi muốn chuyển đổi sang đất ở thì bạn cần làm thủ tục để xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thủ tục chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở

Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”

Và Khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định:

“Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:

a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bạn nộp hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan tài nguyên và môi trường

Sau đó cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ xem xét và trình ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Chi phí chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở

chuyen muc dich su dung dat

Chi phí chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở đối với tổ chức kinh tế

a) Chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở; chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa thì thu 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích.

b) Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

– Trường hợp được Nhà nước giao đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần của loại đất trước khi chuyển mục đích theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Đối với đất của các tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Trung ương quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất cùng với việc chuyển đổi công năng sử dụng của công sản theo quy định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.

Chi phí chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân

c) Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đấtcó thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Kết luận

Trên đây là thông tin về các quy định, thủ tục và chi phí chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp sang đất ở cho các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình. Bạn có thể tham khảo va thực hiện đúng cách để có phương án sử dụng đất một cách hiệu quả nhất.

Chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở là một quá trình phức tạp và cần tuân thủ theo các quy định của pháp luật. Việc xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất là bắt buộc và cần thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan để tránh vi phạm pháp luật. Nếu có nhu cầu chuyển đổi đất, người sử dụng đất nên tra cứu kỹ các quy định liên quan và tìm hiểu về quy trình thực hiện để tránh gặp phải các khó khăn phát sinh.

Chuyên viên tư vấn
  • Chuyên viên tư vấn
  • 091 333 91 93