Đất thổ cư và điều kiện, thủ tục lên đất thổ cư

Đất thổ cư là đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Đất thổ cư theo Luật đất đai 2013 là loại đất được quy hoạch với mục đích dùng để ở, xây dựng nhà cửa và các công trình xây dựng phục vụ đời sống xã hội. 

Chia sẻ
Đất thổ cư và những điều cần biết
Đất thổ cư và những điều cần biết

Đất thổ cư chính là đất sử dụng để ở và sẽ được nhà nước cấp sổ đỏ hay còn gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâu dài. Vì vậy, đất thổ cư có giá trị hơn là đất nông nghiệp. Và điều kiện để chuyển đổi từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư như thế nào? Có chuyển đổi được không? Thủ tục để chuyển đổi đất nông nghiệp lên đất thổ cư bao gồm các bước nào? Cùng thongtinbds tìm hiểu nhé!

Phân loại và ký hiệu đất thổ cư

Hiện nay, trong các bản đồ, giầy tờ quy hoạch. Đất thổ cư được chia ra thành hai loại:

  • Đất thổ cư đô thị, còn gọi là đất ở tại đô thị (Ký hiệu đất thổ cư đô thị là ODT): Đây là loại đất thổ cư tọa lạc tại phạm vi các địa bàn phường, thị trấn, các quận, thành phố, thị xã hoặc khu dân cư quy hoạch của đô thị mới, bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (Khoản 1 Điều 144 Luật Đất đai 2013). Bạn có thể xây nhà ở và các công trình phục vụ đời sống khác phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị trên mảnh đất thổ cư của mình.
  • Đất thổ cư nông thôn, còn gọi là đất ở tại nông thôn (Ký hiệu đất thổ cư nông thôn là ONT): Đây là khái niệm về đất thổ cư nằm tại khu vực nông thôn (địa giới xã, huyện), gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (Khoản 1 Điều 143 Luật Đất đai 2013). Đất thổ cư nông thôn thường được ưu tiên cấp phép xây dựng vườn và ao để phục vụ cho sự phát triển chung cũng như đặc điểm của địa phương đó. Vì những đặc điểm này, giá của đất ở nông thôn cũng thường rẻ hơn giá đất ở đô thị.

Đất nông nghiệp có lên đất thổ cư được không?

Căn cứ Điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư (đất ở) phải được phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân nhưng không phải “toàn quyền” quyết định mà phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (sẽ thẩm định sau khi nhận hồ sơ).

Tham khảo: Đất nông nghiệp

Thủ tục lên đất thổ cư

Để nhận được giấy phép chuyển đổi đất nông nghiệp, đất khác lên đất thổ cư, chúng ta cần thực hiện các bước theo trình tự sau:

Chuẩn bị hồ sơ pháp lý

Chúng ta cần chuẩn bị hồ sơ pháp lý xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện đã được Nhà nước ban hành quy định mới, giản lược giấy tờ để tạo điều kiện tối đa cho người dân. Theo Khoản 1, Điều 6, Thông tư 30/2014/TT-BTNMT thì công dân muốn xin chuyển đổi lên đất ở cần nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư trên).

– Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất như Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc Sổ hồng (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất).

Nộp hồ sơ

Tiến hành nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị tại bộ phận 1 cửa của địa phương. Trong trường hợp địa phương chưa thành lập bộ phận này thì công dân nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, thành phố nơi có đất lên đất thổ cư

Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Đây là bước được thực hiện bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trước hết cán bộ sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ còn thiếu sót hoặc chưa hợp lệ thì cần có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn công dân hoàn thiện hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc.

Nếu hồ sơ đã đầy đủ giấy tờ thì cán bộ địa chính sẽ xác minh thực địa. Đồng thời thẩm định lại nhu cầu xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất của người dân. Cũng trong thời gian này, người làm thủ tục lên đất thổ cư trình đơn sẽ được thông báo và hướng dẫn đóng phí chuyển đất nông nghiệp sang thổ cư.

Lưu ý là mức phí này có thể chênh lệch tuỳ theo quy định cụ thể của từng địa phương. Chúng ta cần hoàn thành nghĩa vụ tài chính này trước khi mảnh đất được cấp phép chuyển đổi. Chi tiết về chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư sẽ được chúng tôi đề cập ở phần cuối bài viết.

Xử lý yêu cầu

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện/thành phố sẽ tiến hành làm tờ trình Uỷ ban Nhân dân cấp huyện hoặc tương đương xin giấy phép chính thức. Ngoài ra các cán bộ địa chính sẽ chỉnh lý lại cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính gốc.

Thời gian xử lý yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất không quá 15 ngày tính từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Đối với các khu vực là vùng sâu, vùng xa hoặc hải đảo thì thời gian xử lý có thể linh động đến 25 ngày.

Lưu ý thời gian này không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ cũng như thời gian địa phương tiếp nhận, hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ, không bao gồm thời gian công dân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Trong thời gian thẩm định và xử lý yêu cầu, cơ quan địa phương có thẩm quyền có thể xử lý nếu trường hợp của bạn sử dụng đất có vi phạm pháp luật.

Nhận kết quả

Công dân đến nơi nộp hồ sơ (Bộ phận 1 cửa địa phương hoặc Phòng Tài nguyên Môi trường) để nhận quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Kết luận

Trên đây là tất cả thông tin liên quan về vấn đề đất thổ cư là gì cũng như điều kiện, thủ tục lên đất thổ cư. Đề cần thông tin chi tiết hơn đối với đất thổ cư cũng như mảnh đất mà bạn đang sở hữu. Hãy để lại thông tin liên hệ. Chúng tôi sẽ gọi lại cho bạn trong vòng 24h!

Chuyên viên tư vấn
  • Chuyên viên tư vấn
  • 091 333 91 93